Các bài báo đã công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế

Cập nhật: 15h12 | 30/07/2018

 

 

1. Ảnh hưởng của 2,4,5T và 2,4D đến sự phát triển phôi chuột cống trắng - Học viện Quân y (1973), ( Dương Đình Trung).

2. Nghiên cứu hoá tế bào của đại thực bào chuột ức chế miễn dịch, tiếng Anh, tạp chí nghiên cứu ung thư của Đức (1980), (Trần Văn Hanh).

3. Caragheenan làm tăng khả năng tồn tại của mô ung thư ghép khác loại, tiếng Anh, tạp chí ung thư Châu âu (1981), ( Trần Văn Hanh).

4. Kỹ thuật lát cắt mỏng vi khuẩn cho hiển vi điện tử. Kỷ yếu hội nghị hiển vi điện tử toàn quốc lần thứ nhất, trang 26 (1981), (Trần Hồng Sơn Và CS).

5. Kết quả nuôi cấy tế bào màng xương phôi gà, báo cáo khoa học ( 1981, 1982), Học viện Quân y ( Nguyễn Minh Thông).

6. Di căn ung thư và tế bào Kupffer, y học Việt Nam (1982) (Trần Văn Hanh).

7. Vai trò của đại thực bào trong ức chế sự phát triển ung thư, tiếng Anh, tạp chí ung thư Châu Âu (1982) (Trần Văn Hanh).

8. Hệ thống lympho và ung thư, tư liệu y học Quân sự, tạp chí tháng (10/1982)( Trần Văn Hanh)

9. Ảnh hưởng tia gama liều 6gy đối với các cơ quan lympho, tư liệu y học quân sự tập 13 (1982) (Trần Văn Hanh và CS).

10.  Thay đổi hình thái, chức năng đại thực bào sau chiếu liều 7gy, tư liệu y học Quân sự số 2 (1984) (Trần Văn Hanh và CS).

11. Tác dụng chống xạ của AP và VA về mặt hình thái, Hình thái học Việt Nam (1985) (Tập thể Bộ môn Mô Phôi).

12.  Tác dụng cao lỏng AP  và VA về mặt hình tháI học ở tuyến thượng thận. Hình thái học Việt nam ( 1985) (Nguyễn Minh Thông và CS)

13. Tác dụng cao lỏng AP đối với lách chuột sau chiếu tia gama liều 7gy. Công trình nghiên cứu y học Quân sự y học tập 2 (1987) (Trần Văn Hanh và CS).

14.  Tác dụng ghép tuyến ức nuôi cấy invivo đến hồi phục hệ thống Lympho bị thiểu năng do phóng xạ. Công trình nghiên cứu y học Quân sự (1989) (Trần Văn Hanh và CS)

15. Sử dụng một số mô hình ung thư thực nghiệm để nghiên cứu các biện pháp điều trị ung thư cho người. Kỷ yếu công trình nghiên cứu ung thư tập 2 (1989), (Trần Văn Hanh và tập thể Bộ môn Mô phôi).

16. Nghiên cứu thực nghiệm thuốc nam điều trị ung thư. Kỷ yếu công trình nghiên cứu ung thư tập 2 (1989), (Trần Văn Hanh và Tập thể Bộ môn Mô phôi).

17. Nghiên cứu tác dụng y sinh học của AP và AM. Công trình nghiên cứu y học Quân sự tập 4 (1990), (Tập thể Bộ môn Mô phôi)

18. Nghiên cứu tác dụng y sinh học của bèo dâu. Kỷ yếu công trình 10 năm nghiên cứu của Trung tâm nghiên cứu bèo dâu (1990), ( Tập thể Bộ môn Mô phôi)

19.  Kết quả bước đầu nghiên cứu tác dụng điều trị phối hợp Cyclofosfamide và K5 đến hạn chế sự phát triển ung thư 180 Sarcoma. Y học Việt Nam tập 158 (1991), (Trần Văn Hanh và tập thể Bộ môn Mô Phôi).

20. Thăm dò tác dụng của phylamin kích thích hệ thống miễn dịch trên bệnh nhân ung thư được điều trị bằng tia gama cobalt 60. Tóm tắt báo cáo khoa học Viện Tai, Mũi, Họng Bộ y tế ( 1992), Nguyễn Minh Thông và CS).

21. Tác dụng ức chế phân bào da chuột bôi cồn nghệ 1%.  Học viện Quân y (1992), (Nguyễn Minh Thông và CS).

22. Tác dụng của thuốc K4 và K5 đến biến đổi ung thư máu cấp thể lympho ở trẻ em. Hình thái học Việt nam số 2 (1993),  (Trần Văn Hanh và CS)

23. So sánh tác dụng phylamin và BCD đến thay đổi chức năng tạo hoa hồng của đại thực bào. Công trình nghiên cứu y học quân sự, Học viện quân y sự số 3 (1994), (Nguyễn Đình Tảo, Trần Văn Hanh và CS)

24. Kết quả bước đầu tạo ung thư lách di căn gan, bằng sử dụng tế bào ung thư 180 sarcoma. Công trình nghiên cứu y học quân sự, Học viện quân y (1994), (Nguyễn Minh Thông và CS)

25. Kết quả bước đầu nuôi cấy đại thực bào với tế bào ung thư 180 sarcoma. Công trình nghiên cứu y học quân sự, Học viện quân y số 4 (1994),  (Nguyễn Đình Tảo và CS)

26. Tác dụng hạn chế sự phát triển ung thư Lewis-Lung của viên phylamin. Công trình nghiên cứu y học quân sự, Học viện quân y số 3 (1995),  (Trần Văn Hanh và CS).

27. Đặc điểm niêm dịch mặt lưỡi của thanh niên khoẻ mạnh, bình thường. Công trình nghiên cứu y học quân sự, Học viện quân y số 4 (1995),  (Trần Văn Hanh và CS)

28. Nuôi cấy tế bào sừng, công nghệ sinh học bậc cao. Thông tin bỏng (1995) (Tập thể Bộ môn Mô phôi)

29. Sự thay đổi hình thái siêu vi của thận còn lại sau khi cắt thận một bên. Tạp chí vệ sinh phòng dịch số 4 (1995),  (Trần Văn Hanh và CS)

30. Nhận xét biến đổi cấu trúc vết thương phần mềm nhiễm khuẩn được điều trị bằng cao lân tơ uyn. Tạp chí vệ sinh phòng dịch số 4, (1995), (Trần Văn Hanh và CS)

31. Bước đầu tìm hiểu khả năng phòng chống tia gama của các chế phẩm chè. Học viện quân y (1995),  (Nguyễn Minh Thông)

32. Chức năng đại thực bào dưới tác dụng của phylamin. Tạp chí vệ sinh phòng dịch số 4 (1995),  (Nguyễn Đình Tảo và CS)

33. Nghiên cứu tác dụng kích thích miễn dịch không đặc hiệu huỷ diệt tế bào ung thư 180 sarcoma của thuốc K4 trên phương diện hình thỏi học. Hội nghị hình thái học tháng (12/1995),  (Nguyễn Đình Tảo và CS)

34. Biến đổi cấu trúc màng não cứng dị loại trong thử nghiệm ghép dưới da. Kỷ yếu hội thảo mô học Việt Nam lần thứ nhất (1995), (Nguyễn Thị Đức, Dương Đình Trung và CS)

35. Nghiên cứu tác dụng bảo vệ phóng xạ của chế phẩm sinh học trên động vật thực nghiệm. Hình thái học (1995),  (Dương Đình Trung và CS

36. Nghiên cứu tác dụng của thuốc phylamin đến các cơ quan lympho được chiếu xạ về phương diện hình thái học. Hình thái học (1995),  (Dương Đình Trung và CS)

37. Tác dụng của thuốc phylamin đến sự hồi phục và tái tạo tuyến tiêu hoá của động vật được chiếu tia gama liều 6gy. Hình thái học (1995),  (Nguyễn Thị Đức và CS)

38. Biến đổi chức năng và siêu cấu trúc tổ chức gan dưới tác động của hỗn hợp của thuốc trừ sâu. Tạp chí sinh lý học, (2/1995): 8-13 (Trần Hồng Sơn và CS)

39. Sự biến đổi hình thái siêu cấu trúc của thận thỏ bị nhiễm độc thuốc trừ sâu. Tạp chí vệ sinh phìng dịch  (5/1995), số 4 (24): 206-209 (Trần Hồng Sơn và CS)

40. Thử nghiệm loại đồ uống có tác dụng dược liệu. Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng các chế phẩm nông hoá, Viện chố Quốc gia - Công trình nghiên cứu y học quân sự, Học viện quân y (1996),  (Nguyễn Thanh Dương, Nguyễn Minh Thông và CS).

41. Bước đầu tìm hiểu tác dụng cao lỏng của AP trên gan chuột bị nhiễm độc bởi tetrachloruacacbon.  Hình thái học Việt nam  (1996),  (Trần Văn Hanh và CS)

42. Nghiên cứu tế bào dưới kính hiển vi điện tử EM - 6B. Kỷ yếu hội nghị Mô học - Phôi thai học toàn quốc lần thứ hai. Hà Nội (5/1996), (Trần Hồng Sơn và CS).

43. Nghiên cứu siêu cấu trúc tế bào gan, thận của thỏ trong nhiễm độc cấp thuốc trừ sâu. Kỷ yếu hội nghị Mô học - Phôi thai học toàn quốc lần thứ hai, tr 12 tháng (5/1996),. (Trần Hồng Sơn và CS)

44. Nghiên cứu biến đổi siêu cấu trúc tế bào gan chuột trong nhiễm độc Diclodiethyl sunphua. Công trình nghiên cứu y học quân sự, Học viện Quân y tr 22-23 tháng (5/1996),  (Trần Hồng Sơn và CS.).

45. Sự biến đổi mức dưới tế bào của thận chuột trong nhiễm độc Diclodiethyl sunphua. Công trình nghiên cứu y học Quân sự, Học viện Quân y, tr 26-29 (6/1996),  (Trần Hồng Sơn và CS)

46. Ảnh hưởng của 2, 4, 5 T và 2, 4 D đến sự sinh tinh trên tinh hoàn chuột cống trắng - Công trình nghiên cứu y học Quân sự, Học viện quân y (Nguyễn Thị Đức)

47. Sự biến đổi hình thái của mô ghép màng não cứng được sử lý bằng sodiumhypochlorite khi ghép dưới da chuột. Tiếng Anh, Tạp chí mô và tế bào tập 4  (5/1997),  (Dương Đình Trung, Trần Bắc Hải và CS).

48. Nghiên cứu các cơ quan lympho, sau đó ghép ung thư người. Tạp chí ung thư của Hungary số 23 năm (1997),  (Trần Văn Hanh).

49. Kết quả  bước đầu ứng dụng phương pháp quang động học (PDT) trong điều trị ung thư thực nghiệm sarcom 180,   Kỷ yếu hội thảo ứng dụng laser, điện từ trường trong y học lần thứ 4, Thành Phố Hồ Chí Minh, (1997) (Quản Hoàng Lâm, Trần Văn Hanh, Nguyễn Quang Minh)

50. Thay đổi cấu trúc tuyến ức sau nuôi cấy invitro. Công trình  nghiên cứu y học quân sự (1998). (Trần Văn Hanh và CS)

51. Kết quả bước đầu trong điều trị khuyết hổng xương cột sống bằng chế phẩm san hô trên thực nghiệm. Công trình nghiên cứu y học quân sự số 1 - (1998),  (Nguyễn Minh Thông và Tập thể Bộ môn Mô phôi)

52. Nghiên cứu sử dụng quang động học để điều trị ung thư thực nghiệm, Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế về ung thư chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và quản lý, tr. 35-47, Hà Nội (1998) (Trần Văn Hanh, Nguyễn Văn Nguyên, Quản Hoàng Lâm)

53. Analysis of the effectiveness of PDT on 180 sarcom bearing mice, Proceeding of 7th congress Asian Pacific Association for Laser Medicine and Surgery, Ho Chi Minh City, pp. 65. (Hanh Tran Van, Lam Quan Hoang, Minh Nguyen Quang  et al  1998)

54.  Degradation Kenetics of Leucine5- Encephalin by Plasma Samples from Healthy Controls and Various Patient populations: In Vivo Drug Effects. American Journal of  Therapeutics (2000). A.D. (Mosnaim Marion Wolf, Nguyễn Đình Tảo, J. Puente et all.)

55. Một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm ứng dụng quang động học (PDT) điều trị ung thư trên mô hình sarcom 180, Tạp chí thông tin y dược, số chuyên đề ung thư , tr 306-313 năm (2000),  (Quản Hoàng Lâm, Trần Văn Hanh, Nguyễn Văn Nguyên và CS)

56. Nghiên cứu tác dụng của các bài thuốc nam có khả năng hỗ trợ điều trị ung thư trên thực nghiệm và trên lâm sàng. Đề tài cấp Nhà nước. (KY - 0209) nghiệm thu (1995, 1996, 1997) tiếp tục tiến hành trong năm (1998) đó được nghiệm thu năm (2000)

57. Nhận xét bước đầu áp dụng quang động điều trị u não tại Bệnh viện Việt Đức, Hà nội “ Tạp chí thông tin y dược, số chuyên đề ung thư, tr. 266-269 năm (2000), (Dương Chạm Uyên, Kiều Đình Hùng, Trần Thu Hà, Quản Hoàng Lâm và cộng sự)

58. Biến đổi hình thái cấu trúc khối u thực nghiệm sarcom 180 sau điều trị quang động học, “ Tạp chí thông tin y dược số 11, tr 306-313 năm (2000),  (Quản Hoàng Lâm, Trần Văn Hanh, Nguyễn Văn Nguyên và CS)

59. Biến đổi hình thái cấu trúc khối u thực nghiệm sarcom 180 sau điều trị quang động học (Photodynamic Therapy), “ Tạp chí thông tin y dược, Số chuyên đề bệnh lý, miễn dịch và ung thư,  tr 76 - 81 năm (2000), (Quản Hoàng Lâm, Trần Văn Hanh và CS)

60. Nghiên cứu sự phát triển tế bào sừng lớp mầm của người trong giai đoạn I nuôi cấy invitro - Luận án thạc sỹ y học (Nguyễn Thanh Tùng)

61. Structural morpholory of human keratinocytes during the cultrore process invitro. The 3rd VietNam - Japan Conference and exchange for electron Microscopy in Biology and Medicine (Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Đình Tảo)

62. Hình thái siêu cấu trúc màng não cứng của người sau khi ghép dưới da chuột BALb/c. (Dương Đình Trung, Nguyễn Thị Đức và CS)

63. Nghiên cứu ảnh hưởng của TNT đến chất lượng tinh dịch chuột nhắt thực nghiệm. Tạp chí y dược Quân sự năm 2003 ( Nguyễn Đình Tảo, Trịnh Quốc Thành).

64. Ảnh hưởng của TNT đến một số chỉ tiêu hình thái tinh hoàn chuột thực nghiệm. Tạp chí y được Quân sự năm 2003 (Nguyễn Đình Tảo, Trịnh Quốc Thành).

65. Nghiên cứu hình thái tế bào sừng trong quá trình phát triển ở môi trư­ờng nuôi cấy Invitro. Tạp chí thông tin y dược học, số 2 năm 2003 (Nguyễn Đình Tảo, Trần Văn  Hanh).

66. Nghiên cứu ảnh h­ưởng của sóng siêu cao tần lên hình thái cấu trúc mô học buồng trứng chuột nhắt trắng Swiss. Tạp chí thông tin y dược học, số 1 năm (2006) (Trần Văn Hanh, Nguyễn Mộng Huyền, Trần Công Huấn, Lê Thanh Huyền).

67. Nghiên cứu mô hình đái tháo đư­ờng thực nghiệm. Tạp chí thông tin y dược học, số 5 năm (2006) (Trần Văn Hanh, Phạm Gia Khánh, Quản Hoàng Lâm và CS)

68. Nghiên cứu tác dụng của ghép tiểu đảo tụy trong điều trị đái tháo đư­ờng thực nghiệm. Tạp chí thông tin y dược học, số 6 năm (2006) (Phạm Gia Khánh, Trần Văn Hanh và CS)

69. Nghiên cứu ảnh hưởng của sóng siêu cao tần và tác dụng của chế phẩm azolla microphyla đến số lượng và chất lượng tinh trùng. Tạp chí thông tin y dược học, số 1 năm (2007) (Trần Văn Hanh, D­ương Đình Trung và CS)

70. Nghiên cứu cấu trúc tinh hoàn của bệnh nhân không có tinh trùng trong tinh dịch. Tạp chí thông tin y dược học, số 1 năm (2007) (Trần Văn Hanh, Trịnh Thế Sơn, Quản Hoàng Lâm và CS.

71.Nghiên cứu siêu cấu trúc tinh hoàn của bệnh nhân không có tinh trùng trong tinh dịch. Tạp chí thông tin y dược học, số 2 năm (2007) (Trần Văn Hanh, Trịnh Thế Sơn, Quản Hoàng Lâm và CS)

72. Nghiên cứu sự biến đổi các tế bào dòng tinh của bệnh nhân không có tinh trùng trong tinh dịch ở môi trường nuôi cấy. Tạp chí thông tin y dược học, số 4 năm (2007) (Trần Văn Hanh, Trịnh Thế Sơn, Quản Hoàng Lâm và CS).

73. Bước đầu nghiên cứu nuôi cấy các tế bào dòng tinh được phân lập bằng Collagenase  IV của bệnh nhân không có tinh trùng trong tinh dịch.  Tạp chí Y Dược học lâm sàng 108 năm 2008 (Nguyễn Đình Tảo, Trần Văn Hanh, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Thế Sơn, Trịnh Quốc Thành, Nguyễn Thanh Tùng)

74. Degradation Kenetics of Methioline-Enkephalin by Select Brain Areas From Patients with chronic Shizophenia. American Journal of Therapeotic năm 2008 (A.D. Mosnaim, Nguyễn Đình Tảo, Marion Wolf)

75. In vitro Methionine5-Enkephalin Degradation Kinetics by Human Brain Preparations. Neurochemical Research. New York: Jan 2008 (A.D. Mosnaim, Nguyễn Đình Tảo, Robert Tse, Javier Purente)

76.  Nghiên cứu đặc điểm hình thái  phôi 2 ngày và tỷ lệ có thai lâm sàng trên bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm. Tạp chí Y dược học QSnăm 2009. (Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Thi Thục Anh)

77. Hình thái hợp tử giai đoạn tiền nhân dự đoán chất lượng phôi và kết quả lâm sàng trên bệnh nhân làm thụ tinh trong ống nghiệm. Tạp chí Y dược học Quân sự 2009 (Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Dương Đình Hiếu, Nguyễn Thi Thục Anh)

78.  Nghiên cứu một số hình thái cấu trúc phôi ba ngày tuổi trên bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm tại TT CN Phôi. Tạp chí Y dược học QS 2009. (Dương Đình Hiếu, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm,, Nguyễn Thanh Tùng)

79.  Kết quả điều trị vô sinh nam do không có tinh trùng trong dịch tại Trung tâm Công Nghệ Phôi- HVQY. Tạp chí Y dược học QS, 2010. (Trịnh Thế Sơn, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Quốc Thành)

80.  Nghiên cứu siêu cấu trúc tế bào Sertoli của bệnh nhân không có tinh trùng trong tinh dịch. Tạp chí Y dược học QS, 2010. (Trịnh Thế Sơn, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trần Hồng Sơn)

81. Kết quả áp dụng kỹ thuật TESE-ISCI trong điều trị vô sinh nam tại TTCN Phôi. Báo cáo tại HN HOSREM tại TP HCM, 2010. (Nguyễn Thanh Tùng, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo, Trịnh Thế Sơn, Dương Đình Hiếu, Trịnh Quốc Thành)

82.  Nghiên cứu nuôi cấy, biệt hóa tế bào gốc sinh tinh từ bệnh nhân Azoospermia. Báo cáo tại HN Hỗ trợ sinh sản tại TP Đà Nẵng năm 2010.  (Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Thế Sơn)

83. Azoospermia và một số thành tựu trong hỗ trợ điều trị vô sinh. Báo cáo tại HN Hỗ trợ sinh sản tại TP  HCM 2011. (Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Thế Sơn)

84. Nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá tế bào gốc sinh tinh và tinh trùng sau nuôi cấy. Báo cáo tại Hội nghị CAR tại Quy Nhơn 2011.(Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Thế Sơn)

85.  Hiệu quả của kỹ thuật thoát màng bằng acide tyrode cho phôi đông lạnh. Tạp chí Y Dược học QS 2011. (Đoàn Thị Hằng, Nguyễn Thanh Tùng, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo)

86.  Đánh giá khả năng biệt hóa của tinh tử nuôi cấy. Tạp chí Y Dược học QS 2011.  (Trịnh Quốc Thành, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Viết Tiến)

87.  Hiệu quả nuôi cấy tinh tử trong thụ tinh ống nghiệm tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y. Tạp chí Y Dược học QS  2011. (Trịnh Quốc Thành, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thanh Tùng, Dương Đình Hiếu)

88.  Nghiên cứu hình thái tế bào gốc sinh tinh và tinh trùng trong quá trình nuôi cấy. Tạp chí Y Dược học QS 2011. (Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Thế Sơn)

89.  Nuôi cấy tế bào gốc sinh tinh và tinh trùng. Y Học sinh sản 2011. (Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Thế Sơn)

90. Xây dựng một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tế bào gốc sinh tinh và tinh trùng sau nuôi cấyTạp chí Y Dược học QS 2012. (Nguyễn Đình Tảo, Trịnh Thế Sơn)

91.  Lấy tinh trùng từ ống sinh tinh trong hỗ trợ sinh sản đối với bệnh nhân không có tinh trùng trong tinh dịch.Tạp chí Y Dược học QS 2012 (Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thanh Tùng)

92.  Nghiên cứu thực nghiệm trữ lạnh mô tinh hoàn với hai chất bảo quản Glycerol và DMSO. Tạp chí Y Dược học QS, 2012. (Nguyễn Đình Tảo, Lê Thị Thu Hiền)

93.  Kết quả bước đầu phân lập và nuôi cấy tế bào gốc sinh tinh từ bệnh nhân azoospermia.. Tạp chí Y Dược học lâm sàng 108 năm 2012. (Nguyễn Đình Tảo)

94.  Nghiên cứu bảo quản mô tinh hoàn và các tế bào dòng tinh từ các bệnh nhân vô tinh.Tạp chí Y Dược học lâm sàng 108 năm 2012. (Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Thế Sơn)

95.  Nghiên cứu bảo quản tinh trùng thu được từ mào tinh các bệnh nhân vô tinh. Tạp chí Y Dược học lâm sàng 108. (Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Trịnh Thế Sơn, Nguyễn Thị Minh Huệ)

96. Đoàn Thị Hằng, Nguyễn Thanh Tùng, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo và cs. (2011), “Hiệu quả của kỹ thuật hỗ trợ phôi thoát màng bằng acid Tyrode cho phôi đông lạnh”, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108  6(6), tr. 145-150.

97. Đoàn Thị Hằng, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thanh Tùng  và cs. (2012), “Nghiên cứu đánh giá kết quả đông lạnh phôi ngày thứ 5 bằng phương pháp thủy tinh hóa tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y”, Tạp chí Y Dược học Quân sự 37(5), tr. 78-82.

98.  Kết quả bước đầu thực hiện kỹ thuật trữ lạnh và rã đông phôi bằng phương pháp thủy tinh hóa tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y, Báo cáo khoa học tại Hội thảo Các vấn đề tranh luận trong hỗ trợ sinh sản, ngày 02/08/2008, Đà Nẵng. (Đoàn Thị Hằng, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Thanh Tùng  và cs. 2008)

99. “Nghiên cứu sự thay đổi hình thái cấu trúc phôi trước đông lạnh và sau rã đông bằng phương pháp thủy tinh hóa tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y”. Tạp chí Y Dược học Quân sự 34(3), tr. (Đoàn Thị Hằng, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Thanh Tùng  và cs. 2009).

100. “Kết quả đông lạnh phôi ngày thứ 5 bằng phương pháp thủy tinh hóa tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y”, Báo cáo khoa học tại Hội nghị Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản II: Những tiến bộ mới và các vấn đề tranh luận ngày 07/04/2012, TP Hồ Chí Minh, tr. 307 - 315. Đoàn Thị Hằng, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thanh Tùng  và cs. (2012).

101. Nguyễn Thị Thục Anh, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm “Mất đoạn nhỏ AZF  trên nhiễm sắc thể y và mối liên quan với tinh dịch đồ và hình thái vi thể ống sinh tinh ở bệnh nhân vô sinh nam” Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N04, tháng 4/2013. pp13-18.

102. Trịnh Quốc Thành; Quản Hoàng Lâm; Nguyễn Đình Tảo; Nguyễn Viết Tiến. “Bước đầu nghiên cứu nuôi cấy tinh tử tại trung tâm công nghệ phôi – HVQY” Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N04, tháng 4/2013. Pp28-34.

103. Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo, Trịnh Thế Sơn, Phạm Minh Huệ. Nghiên cứu nuôi cấy tinh trùng thu từ mào tinh các bệnh nhân vô tinh Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N04, tháng 4/2013. Pp34-39.

104. Dương Đình Hiếu, Đoàn Thị Hằng, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm. “Hình thái phôi 3 ngày tuổi và kết quả chuyển phôi ngày 3 tại trung tâm công nghệ phôi” Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N04, tháng 4/2013. pp48-55.                    

105. Nguyễn Đình Tảo, Trịnh Thế Sơn, Dương Đình Hiếu, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Thanh Tùng. “Nghiên cứu tác dụng kích thích sinh tinh của thuốc mediphylamin trên lâm sàng” Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N04, tháng 4/2013. pp80-85.

106. Đoàn Thị Hằng, Dương Đình Hiếu, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thanh Tùng. “So sánh tỷ lệ phôi sống, tỷ lệ phôi làm tổ, tỷ lệ có thai lâm sàng của chuyển phôi đông lạnh ngày 3 và ngày 5” Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N04, tháng 4/2013. pp89-96.

107. Nguyễn Ngọc Diệp, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm “Study on some factors affecting embryo morphology after biopsy for genetic diagnosis before embryo transfer” Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N07, tháng 9/2013. pp50-57.

108. Nguyễn Ngọc Diệp, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm “Nghiên cứu hình thái phôi sau sinh thiết để chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi” Tạp chí Y học Việt Nam tháng 10/2013. Chuyên đề Hình Thái học và Công nghệ thông tin. Tr 190-198.

109. Dương Đình Hiếu, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm “Bước đầu đánh giá mối tương quan về hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và phôi nuôi cấy ngày 5 tại Trung tâm Công Nghệ Phôi” Tạp chí Y học Việt Nam tháng 10/2013. Chuyên đề Hình Thái học và Công nghệ thông tin. Tr 198-205.

110. Dương Đình Hiếu, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm “Nghiên cứu áp dụng phân loại phôi liên tục chọn phôi chuyển ngày 5 và kết quả chuyển ngày ngày 5 tại Trung tâm Công nghệ Phôi HVQY”  Tạp chí Y Dược học QS Vol 39, N07, tháng 3/2014. Pp26-30.

111. Trịnh Thế Sơn, Nguyễn Đình Tảo The ultrastructure of  sertoli cells of azoospermic men. Tạp chí Y Dược học QS Vol 39, N07, tháng 9/2014. Pp28-32.

112. Nguyễn Đình Tảo 2015 “Chẩn đoán di truyền tiền làm tổ và triển vọng ứng dụng tại việt nam” Tạp chí KHCN VN tập 1 số 2 tháng 2 năm 2015 tr 28-33

113. Nguyễn Thị Thanh Nga, Nguyễn Đình Tảo, Trần Văn Khoa, Triệu Tiến Sang, Vũ Chí Dũng. Nghiên cứu hoàn thiện qui trình xác định đột biến gen SMNt gây teo cơ tủy từ một tế bào bằng phương pháp Nested- PCR và Enzym giới hạn; Tạp chí Y Dược học QS Vol 40, N02, tháng 2/2015. Pp96-102.

114. Dương Đình Hiếu, Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ngọc Diệp. Mối liên quan giữa hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và khả năng hình  thành  phôi  túi, chất lượng phôi túi khi nuôi cấy ngày 5 tại trung tâm công nghệ phôi; Tạp chí Y Dược học QS Vol 40, N03, tháng 3/2015. Pp161-166.

115. Nguyễn Thanh Tùng,  Nguyễn Ngọc Diệp,  Dương Đình Hiếu, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm ,. Nghiên cứu sự phát triển phôi sau sinh thiết để chẩn đoán  di  truyền trước chuyển phôi; Tạp chí Y Dược học QS Vol 40, N06, tháng 8/2015. Pp45-50.

116. Nguyễn Đình Tảo,  Đỗ Bình, Trịnh Thế Sơn, Vũ Văn Tâm. Mối liên quan giữa bệnh Toxoplasma với phụ nữ có thai và phụ  nữ bị vô sinh; Tạp chí Y Dược học QS Vol 40, N06, tháng 8/2015. Pp178-181.

117. Trần Văn Khoa, Nguyễn Đình Tảo, Triệu Tiến Sang, Nguyễn Thị Thanh nga, Ngô Trường Giang, Nguyễn Thị Việt Hà. Ứng dụng kỹ thuạt PCR-RFLP và Minisecquencing chẩn đoán một số bệnh trước chuyển phôi để sàng lọc phôi trong thụ tinh ống nghiệm; Tạp chí Y Dược học lâm sàng 108, Tập 10, số 9/2015. Tr 72-81

118. Đỗ thị Hồng Hải, Trịnh Quốc Thành, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo, Tìm hiểu mối liên quan giữa hormone FSH, LH và Testosteron với thể tích tinh hoàn của bệnh nhân vô tinh thể sinh tinh nửa chừng. Tạp chí Y học Việt Nam,  tháng 12/2015, Tập 447, tr.20-28.

119. Nguyễn Thị Thanh Nga Trần Văn Khoa, Nguyễn Đình Tảo, Triệu Tiến Sang, Vũ Chí Dũng „Chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy”. Tạp chí Y học Việt Nam tháng 12/2015,  Tập 447, tr.68-77.

120. Trần Văn Khoa, Nguyễn Đình Tảo, Triệu Tiến Sang, Ngô Trường Giang, Nguyễn Duy Bắc, Đặng Tiến Trường „Chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh Beta Thalassemia trên các phôi sinh thiết ngày 5”. Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 12/2015,  Tập 447, tr.77-84.

123. Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm,Trần Văn Khoa, Nguyễn Thanh Tùng, Dương Đình Hiếu, Triệu Tiến Sang “Nghiên cứu quy trình chẩn đoán di truyền tiền làm tổ bệnh teo cơ tuỷ và thalassemia trong thụ tinh ống nghiệm” Tạp chí Y học Sinh Sản. tháng 1/2016,  Tập 37, tr.117-121.

124. Trịnh Quốc Thành  Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Đình Tảo “cập nhật kết quả nuôi cấy tinh tử tại trung tâm công nghệ phôi - Học viện Quân y” Tạp chí Y Dược học Quân sự,  8.2016 Tr 7-13.

125. Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Thanh Tùng, Trần Văn Khoa, Triệu Tiến Sang “kết quả bước đầu áp dụng quy trình chẩn đoán tiền làm tổ tại Học viện Quân y” Tạp chí Y Dược học Quân sự,  8.2016 Tr 13-23.

126. Ngô Trường Giang, Nguyễn Đình Tảo, Trần Văn Khoa, Quản Hoàng Lâm, Triệu Tiến Sang, Nguyễn Thanh Tùng, “Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyềntrước chuyển phôi bệnh â–thalassemia bằng kỹ thuật minisequencing” Tạp chí Y Dược học Quân sự,  8.2016 Tr 23-30.

127. Dương Đình Hiếu, Nguyễn Đình Tảo, Quản Hoàng Lâm “Mối liên quan giữa các đặc điểm hình thái với kính thước và chiều dày màng trong suốt của phôi nuôi cấy ngày 3” Tạp chí Y Dược học Quân sự,  8.2016 Tr 62-69.

128. Nguyen Dinh Tao, Trinh The Son, Quan Hoang Lam , Nguyen Thanh Tung , Vu Van Tam and Hoang Van Luong (2016), The Outcome of  Intracytoplasmic Injection of Testicular Spermatozoa and Epididymal Spermatozoa Obtained from Azoospermic Men, J Aging Sci 2016, 4:2, DOI: 10.4172/2329-8847.1000157

129. Trịnh Thế Sơn Quản Hoàng Lâm, Phạm Minh Huệ, Nguyễn Ngọc Diệp “Nghiên cứu hình thái cấu trúc tinh trùng ở mào tinh của bệnh nhân vô tinh” Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N04, tháng 4/2013. Pp39-42.

130. Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ngọc Diệp, Lê Thanh Huyền , Đoàn Thị Hằng Hiệu quả giảm tỉ lệ đa thai bằng giảm số phôi chuyển và đông lạnh phôi. Tạp chí Y Dược học QS Vol 38, N04, tháng 4/2013. Pp96-101.

132. Trinh The Son, Nguyen Dinh Tao, Quan Hoang Lam and Hoang Van Luong (2017) , The Ultrastructure of Sertoli Cells of Azoospermic Men, J Aging Sci 2017, 5:3, DOI: 10.4172/2329-8847.1000184

133. Hang Thi Doan, Lam Hoang Quan and Tung Thanh Nguyen (2017), The effectiveness of transdermal testosterone gel 1% (androgel) for poor responders undergoing in vitro fertilization. GYNECOLOGICAL ENDOCRINOLOGY, 2017

https://doi.org/10.1080/09513590.2017.1332586.

134. Trinh The Son;  Nguyen Dinh Tao; Quan Hoang Lam ; and Hoang Van Luong (2018), Outcome of microdissection testicular sperm  extraction in non-obtructive azoospermic patients, Int J Intern Med Geriatr, 1(1):1-4.

135. Tung Thanh Nguyen (first author & corresponding author), Hang Thi Doan, Lam Hoang Quan & Ngoc Mai Lam (2020) Effect of letrozole for ovulation induction combined with intrauterine insemination on women with polycystic ovary syndrome, Gynecological Endocrinology, 

DOI: 10.1080/09513590.2020.1744556