CÂY ĐIỀU

Cập nhật: 10h46 | 04/09/2013

Theo Đông y: Hạt điều có vị ngọt, bùi, tính ấm, tác dụng bổ dưỡng, làm dịu, trừ đàm. Rất tốt cho người suy nhược cơ thể, đau họng, ho do phong hàn, nhiều đàm.

CÂY ĐIỀU

1. Tên gọi khác: Đào lộn hột 

2. Tên tiếng Anh: Cashew

3. Tên khoa học: Anacardium occidentale L.

-Tên đồng nghĩa: Anacardium curatellifolium A.St.-Hil.

-Các loài tương cận: Điều rừng: Anacardium excelsum.

Phân loại khoa học

 

Giới (regnum):

Thực vật (Plantae)

Ngành (Division):

Thực vật có hoa (Angiospermae)

Lớp (Class):

Hai lá mầm thực sự (Eudicots)

Phân lớp (Subclass):

Phân lớp Hoa hồng (tạm) (Rosids)

Bộ (ordo):

Bồ hòn (Sapindales)

Họ (familia):

Đào lộn hột (Anacardiaceae)

Chi (genus):

Đào lộn hột (Anacardium)

Loài (species):

Đào lộn hột: A. occidentale

 

 

4. Phân bố

Cây Điều hay còn gọi là cây Đào lộn hột (Anacardium occidentale L.) có nguồn gốc từ vùng Đông bắc Brasil, được nhập về Châu Á và Châu Phi trong khoảng năm 1560-1565 sau khi các đế quốc thực dân Châu Âu phát hiện ra Châu Mỹ.

Hiện nay loài cây này trở thành cây công nghiệp được phát triển ở khắp các khu vực khí hậu nhiệt đới ở Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Á và Châu Úc để lấy nhân hạt chế biến làm thực phẩm.

Ở Việt Nam Cây điều mọc hoang hoặc dược trồng trên khắp cả nước và cây điều công nghiệp được trồng rất nhiều ở các tỉnh vùng cao phía Nam như Đắk LắkĐắk Nông và Bà Rịa – Vũng tàu…

Từ năm 2006 đến năm 2010 Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu nhân hạt điều đứng vị trí hàng đầu thế giới, và là nước thứ 4 có diện tích trồng điều lớn nhất thê giới sau Nigeria (1), Ấn Độ (2) và Côte d'Ivoire (3).

Top 10 nước sản xuất hạt điều (còn vỏ) lớn nhất thế giới (2010)

Nước

Sản lượng (tấn)

Năng suất (tấn/ha)

 Nigeria

650,000

1.97

 India

613,000

0.66

 Côte d'Ivoire

380,000

0.44

 Viet Nam

289,842

0.85

 Indonesia

145,082

0.25

 Philippines

134,681

4.79

 Brazil

104,342

0.14

 Guinea-Bissau

91,100

0.38

 Tanzania

80,000

1.0

 Benin

69,700

0.29

Thế giới

2,757,598

0.58

Nguồn: Food & Agriculture Organization (FAO)

5. Mô tả

Điều là cây nhiệt đới, xanh quanh năm.

+ Thân: Cây cao từ khoảng 5-10 m, thân ngắn cành dài.

+ Rể: To, khỏe, mọc sâu và lan rộng trong đất bên dưới tán lá.

+ Lá:  đơn nguyên, hình trứng tròn đều, mọc so le, cuống ngắn. 

+ Hoa: Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành chuỳ, có mùi thơm dịu. 

+ Quả: Có hai phần cần phân biệt:

- Quả giả: Chính là phần chín mọng ăn được. Quả giả dài 10-12 cm, đường kính 4-8 cm. Phần này chính là cuống hoa phát triển mà thành. Có nhiều màu sắc: Đỏ, tím, vàng…

- Quả thật: Chính là phần hạt điều cò nguyên vỏ, hạt thật chính là phần nhân ăn được bên trong. Thuộc loại quả khô, không tự mở, hình thận, dài 2-3 cm, nặng 5-9g, vỏ ngoài cứng, màu xám, mặt hõm vào, cuống quả phình to thành hình trái lê hay đào, màu đỏvàng hay trắng. Do vậy người ta thường có cảm tưởng phần cuống quả phình ra là quả, còn quả thật đính vào là hạt, do dó mà có tên đào lộn hột (tức đào có hột nằm ngoài quả).

+ Hạt: Hạt hình thận, có chứa dầu béo.

6. Thành phần hóa học

a-Thành phần dinh dưỡng trong 100 gam nhân hạt điều tươi

 

Thành phần

Số lượng

Energy

2,314 kJ (553 kcal)

Water

5.2 g

Carbohydrates

30.19 g

Starch

23.49 g

Sugars

5.91 g

Dietary fiber

3.3 g

Fat

43.85 g

saturated

7.78 g

 monounsaturated

23.8 g

polyunsaturated

7.85 g

Protein

18.22 g

Thiamine (vit. B1)

0.42 mg (37%)

Riboflavin (vit. B2)

0.06 mg (5%)

Niacin (vit. B3)

1.06 mg (7%)

Pantothenic acid (B5)

0.86 mg (17%)

Vitamin B6

0.42 mg (32%)

Folate (vit. B9)

25 μg (6%)

Vitamin C

0.5 mg (1%)

Vitamin E

0.9 mg (6%)

Calcium

37 mg (4%)

Iron

6.68 mg (51%)

Magnesium

292 mg (82%)

Manganese

1.66 mg (79%)

Phosphorus

593 mg (85%)

Potassium

660 mg (14%)

Sodium

12 mg (1%)

Zinc

5.78 mg (61%)

 

b-Thành phần giá trị dinh dưỡng của nhân hạt điều thương phẩm

Nhân điều là thành phần chính của cây điều dùng để buôn bán trao đổi trên thị trường. Nhân điều có hàm lượng các chất đạm ,các chất béo và hydrat cacbon khá cao, có mặt nhiều loại vitamin, khoáng đáp ứng nhu cầu cơ thể.

1.Hàm luợng các chất khoáng có trong nhân điều.

Chất khoáng

Nhân đã bóc vỏ lụa

Nhân chưa bóc vỏ lụa

Natri

48

50

Kali

5421

65.5

Calci

248

268

Magie

2536

2650

Sắt

60

64

Đồng

22

25

Kẽm

38

42

Mangan

18

19

Photpho

8400

6900

Lưu huỳnh

1600

11600

Clo

vết

vết

2.Các Chất Đạm.

Nhân hạt điều chứa trên 20% các chất đạm thực vật, về số lượng tương đương với đậu nành và đậu phọng nhưng về chất thì tương đương với thịt, trứng, sữa.

2-a- Hàm luợng các axit amin (tính theo % của protein trong nhân điều)

 

Arginine

10.3

Histidin

1.8

Lysine

3.3

Tyrosine

3.2

Phenylalanine

4.4

Cystin

1

Methinonine

1.3

Threonine

2.8

Valin

4.5

2-b- Các Chất Béo

Ở nhân hạt điều các chất béo chiếm khoảng 47%, trong số này có trên 80% các chất béo chưa bão hòa, tỷ lệ các chất béo chưa bão hòa và bão hòa là 4:1 rất có lợi. Các chất béo chưa bão hòa không những không tạo ra cholesterol mà còn có tác động diều hoà và làm giảm lượng cholesterol trong máu giúp tránh được các bệnh về tim mạch.

2-c-Axit Béo

Các axit béo chủ yếu hỗ trợ việc điều chỉnh sự cân bằng của các chất béo bão hòa và cholesterol trong các tế bào EFAs là những nhân tố có tính quyết định trong việc giữ trạng thái lỏng của màng tế bào . EFAs có ích chủ yếu trong việc hình thành các màng và chỉnh sửa các mô. Sự thiếu EFAs có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, hen phế quản rối loạn thận và viêm khớp.

2-d-Các Chất Đường

Hydrat cacbon trong nhân điều chiếm một tỉ lệ rất thấp khoảng 20% , trong đó đường hoà tan chiếm 1% đủ tạo ra mùi,vị dễ chịu hấp dẫn của nhân điều mà không bị béo phì. Các bệnh nhân tiểu đường và béo phì có thể có thể sử dụng nhân điều an toàn.

2-e-Thành Phần Xơ

Thành phần xơ có trong nhân điếu cũng là một thành phần có lợi, xơ ở trong ruột giúp làm giảm cholesterol từ thực phẩm ăn vào, chữa táo bón, nhiều chất xơ trong khẩu phần ăn bảo vệ cơ thể khởi bệnh ung thư, trục trặc ở thận và viêm ruột thừa.

2-f-Vitamin

Nhân điều giàu vitamin B đặc biệt là thiamin (B 1) hữu ích đối với việc kích thích ăn ngon miệng và hệ thống thần kinh. Nhân điều cũng giàu vitamin E giúp chống suy nhược, thiếu máu.

2-g-Chất Khoáng

Nhân điều là thực phẩm giàu chất khoáng như Caclcium, Selenuin, Magnesium, kẽm, phospho, đồng và sắt dưới dạng hữu cơ có tác dụng bảo vệ sức khoẻ và thần kinh cho con người .

2-h-Năng Lượng .

Năng luợng nhân điều cung cấp so với các thực phẩm khác.

 

Loại thực phẩm

Năng lượng/1kg thực phẩm

Nhân điều

6000 calo

Ngũ cốc

3600 calo

Thịt

1800 calo

Trái cây

650 calo

+Thành phần hóa học có trong vỏ hạt điều:

Vỏ là lớp vỏ bao quanh nhân, vỏ chiếm 69%, nhân chiếm 26% trọng lượng quả thực. Thành phần chủ yếu của vỏ là cardol và anacardic.

Trong dịch chiết tinh dầu vỏ hạt điều (vỏ quả thật) có chứa: anacardic acids (70%), cardol (18%) và cardanol (5%).

+Thành phần hóa học có trong thịt quả (giả) của cây điều:

Phần mềm mọng nước của điều chứa 10% đường, vitamin C với hàm lượng cao (261,5mg trong 100g phần ăn được), nhiều gấp 5-6 lần ở cam, chanh, chuối.

Từ bộ phận này, có thể ép lấy dịch rồi cho lên men thành một thứ rượu nhẹ, thơm ngon mùi dâu tây, vị ngọt, hơi chua, chát, có tác dụng bổ dưỡng, làm ăn ngon, lợi tiểu, chống nôn.

Tóm lại: Trong 100g nhân hạt có 45g lipit, 26g đường bột, 21g protein (nhiều hơn lạc), 2,5% muối khoáng và nhiều Vitamin A1 , B1, B2, B6, PP, E. Quả giả (cuống phình to) chiếm 90% trọng lượng cả quả, quả thật chiếm 10% trọng lượng cả quả, nhân chiếm 20% trọng lượng quả thật. Trong quả giả có 85-90% nước, 7-13% gluxit, 0,7-0,9% protit, rất nhiều vitamin, nhất là vitamin C (9 lần nhiều hơn trong cam ngọt), 0,2% chất khoáng và 0,1% lipit.

Công dụng

+Theo Đông y: Hạt điều có vị ngọt, bùi, tính ấm, tác dụng bổ dưỡng, làm dịu, trừ đàm. Rất tốt cho người suy nhược cơ thể, đau họng, ho do phong hàn, nhiều đàm. 

Ở Philippines dùng các axit chứa trong vỏ hạt điều để chế ra thuốc bôi có tác dụng chống lại áp xe do chúng diệt được phổ rộng các vi khuẩn Gram+. Vỏ cây điều được cạo và ngâm nước qua đêm hoặc luộc lấy nước làm thuốc sát trùng ngoài da. Vỏ hạt điều nghiền nát đấp lên vết rắn cắn để trị nọc rắn. Dầu vỏ hạt điều được sử dụng như một chất kháng nấm để chữa bệnh nứt gót chân.

Ở Malaysia, người ta sắc vỏ cây điều thành nước để chữa bệnh tiêu chảy và bệnh tưa miệng ở trẻ em còn nước sắc từ lá cây được dùng để chữa đau họng.

+Theo Tây y:

Công nhận các tính năng dược liệu sau đây của nhân hạt cây điều:

• Không chứa cholesterol và cực kỳ an toàn cho tim.

• Có tác dụng xây dựng cơ thể.

• Giúp trong việc duy trì nướu răng và răng khỏe mạnh.

• Cung cấp năng lượng cho cơ thể và được coi là một loại thực phẩm giàu năng lượng.

• Có chứa các chất béo không bão hòa đơn lành mạnh, giúp bảo vệ tim của bạn vì nó giúp làm giảm các chất béo trung tính thường gây ra bệnh tim.

• Có đặc tính chống oxy hóa, hạt điều giúp loại bỏ các gốc tự do gây ung thư.

• Giàu magiê. Magiê cùng với canxi có tác dụng xây dựng cơ bắp khỏe mạnh và xây dựng xương trong cơ thể của bạn.

• Những phụ nữ bị mất ngủ do lợi ích các vấn đề mãn kinh nên ăn một ít hạt điều để cải thiện giấc ngủ của mình.

• Khoáng chất đồng có trong hạt điều cung cấp sự linh hoạt cho xương và khớp và mạch máu.

• Tiêu thụ hạt điều cho phép cơ thể hấp thụ chất sắt, giúp loại bỏ bệnh ung thư do các gốc tự do gây ra, sản xuất melanin giúp làn da và mái tóc của bạn đẹp hơn.

Trong hạt điều có axit béo bao gồm tocopherols, phytosterol và squalene giúp đỡ trong việc làm giảm bệnh tim với những lợi ích gia tăng hàm lượng cholesterol không thực sự là một thực phẩm sức khỏe.

*Vai trò của Magiê trong hạt điều:

-Xây dựng một trái tim khỏe mạnh và bảo vệ bạn chống co thắt cơ, căng thẳng, mệt mỏi, đau nhức, đau đầu gây ra bởi chứng đau nửa đầu và huyết áp cao.

-Magiê cùng với canxi làm cho xương và cơ bắp của bạn mạnh mẽ và khỏe mạnh. Nó cũng giúp ngăn chặn các cuộc tấn công của bệnh hen suyễn và cung cấp cho giấc ngủ yên tĩnh cho phụ nữ mãn kinh.

-Hạt điều cũng giúp mọi người tránh được bệnh tiểu đường vì nó có thể làm giảm mức độ chất béo trung tính và giúp bảo vệ cơ thể khỏi các biến chứng của bệnh tiểu đường.

-Bảo vệ răng và nướu răng khỏi sự tấn công của vi khuẩn.

c-Các công dụng khác của cây điều:

1-Dùng thịt quả điều chín để diệt lăng quăng:

Theo tài liệu nước ngoài, từ lâu đời, nhân dân châu Phi đã dùng phương pháp thô sơ để diệt muỗi Anophen gây bệnh sốt rét bằng cách lấy một lượng lớn phần mềm mọng nước của quả điều chín rải quanh các hồ chứa nước, nơi loài muỗi này phát triển nhiều. Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy, chất acid có trong quả đã ngăn cản quá trình sinh lý của ấu trùng muỗi làm cho chúng bị diệt, nhưng không gây tác hại cho người và môi trường. (Theo Sức khỏe & đời sống).

2-Trích tinh dầu từ vỏ hạt điều (quả thật):

Tinh dầu vỏ hạt điều là sản phẩm phụ trong quá trình chế biến hạt điều, bao gồm: các axit anacardic (70%), cardol (18%) và cardanol (5%). Các chất này, đặc biệt axit Anacardic được dùng trong công nghệ hóa học để chế ra các sản phẩm của cardanol để dùng trong công nghệ sản xuất dầu bóng, sơn, dược phẩm và mỹ phẩm.

Ở Việt Nam đốt hoặc đổ bỏ nguồn nguyên liệu rất lớn này vừa mất đi nguồn thu vừa gây ô nhiểm môi trường trầm trọng!

Một số bài thuốc từ cây điều

Bài 1 - Chữa mất ngủ: Lấy 20 - 30g lá điều phơi khô thái nhỏ sắc với 400ml nước, lấy 100ml uống chia 2 lần uống trong ngày. Uống từ 7-10 ngày.(theo Lương y Nam Vũ-SKĐS).

Bài 2 - Chữa kiết lỵ: Dùng nhân hạt điều cùng với măng cụt, hạt cau già và rau má, mỗi thứ 30g, sắc đặc với 650ml còn 200ml, chia 2 lần uống trong ngày. Uống 3-5 ngày. (theo Lương y Nam Vũ-SKĐS).

Bài 3 - Chữa cảm tả: Lấy 20g vỏ cây điều phơi khô, thái mỏng đun với 450ml nước còn 150ml nước thuốc uống chia làm 3 lần. Uống 3 ngày. (theo Lương y Nam Vũ-SKĐS).

Bài 4 - Chữa đau nhức xương khớp do thay đổi thời tiết: Dùng rượu điều để xoa bóp vào chỗ đau ngày 2 lần sáng và tối. Xoa bóp 10 ngày liên tục. (theo Lương y Nam Vũ-SKĐS).

 

Bài 5 - Chữa chai chân, nứt nẻ chân, vết loét: Bôi xoa dầu làm từ vỏ điều vào nơi chai chân, nứt nẻ mỗi ngày từ 3 – 4 lần. Bôi 10-15 ngày. (theo Lương y Nam Vũ-SKĐS).

Tin cùng chuyên mục