TẠP CHÍ SỐ 6-TV NĂM 2017

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng từ ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

Ngô Tuấn Minh; Nguyễn Việt Phương; Ngô Trọng Nguyên

Tóm tắt

Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp: BN được chẩn đoán xác định NMN giai đoạn bằng lâm sàng, chụp cắt lớp vi tính (CLVT) và CHT sọ não. Mô tả đặc điểm hình ảnh tổn thương NMN trên phim CHT sọ não. Kết quả: tỷ lệ phát hiện NMN bằng CHT khá cao, 75% BN được chụp trước 6 giờ, tại thời điểm nhập viện chiếm 90%. Đa số tổn thương 1 ổ (56,6%). Kích thước ổ nhồi máu < 3 cm gặp nhiều nhất (66,7%). Tổn thương chủ yếu trên lều tiểu não (85,2%). Tổn thương nhiều ổ thường gặp nhất (35,2%), tổn thương thùy thái dương 24,1%, nhân xám trung ương - bao trong 16,7%. Xung T1W đồng tín hiệu (57,4%), giảm tín hiệu (38,9%) và tăng tín hiệu (3,7%). Xung T2W và FLAIR đa số tăng tín hiệu với tỷ lệ lần lượt là 85,2% và 92,6%. Kết luận: CHT là phương pháp có giá trị cao trong phát hiện NMN cấp tính. Đặc điểm ổ NMN trong nghiên cứu khá đa dạng về vị trí, kích thước, số lượng và đặc điểm tín hiệu trên CHT. * Từ khóa: Nhồi máu não; Đột quỵ; Cộng hưởng từ; Đặc điểm.

Abstract

Objectives: To study morphologic features of magnetic resonance imaging (MRI) in patients with ischemic stroke. Subjects and methods: Patients with acute ischemic stroke were diagnosed by clinic, computed tomography scan and magnetic resonance imaging scan. To describe the morphologic features of MRI. Result: The ability detecting lessons of MRI is high, before 6 hour (75%), at admission time (90%). Patients having only one position of lesion was common (56.6%). Patients with small lesions accounted for 66.7%. The cerebral hemisphere ischemic stroke is common (85.2%). Variety positions of lesions were common (35.2%). Infarction locations: temporal lobe (24.1%), internal capsule - putamen (6.7%). On T1-weighted signal, equal intensity (57.4%), low intensity (38.9%) and high intensity (3.7%). On T2-weighted and FLAIR signal, high intensity at the percentage of 85.2% and 92.6%. Conclusion: MRI had a high value to diagnose acute ischemic stroke. Morphologic features of MRI in ischemic stroke patients had various of position, size, numerous and intensity. * Keywords: Ischemic stroke; Magnetic resonance imaging; Features.

BÀI VIẾT CÙNG SỐ

12
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Nghiên cứu nồng độ MCP-1 huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nguyễn Văn Hoàn; Phan Thế Dũng; Đoàn Văn Đệ; Nguyễn Lĩnh Toàn
8.
9.
10.
11.
Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
Đinh Huy Cương; Nguyễn Văn Chương; Nhữ Đình Sơn
12.
Nghiên cứu giá trị chẩn đoán của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
Nguyễn Việt Phương; Nguyễn Minh Hải; Nguyễn Văn Dương; Hoàng TiếnTuyên
13.
14.
15.
Đặc điểm lâm sàng và siêu âm Doppler mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính có chỉ định điều trị gây xơ bọt
Nguyễn Minh Đức; Bùi Văn Dũng; Đặng Thị Việt Hà; Vũ Xuân Nghĩa; Nguyễn Trung Anh; Vũ Thị Thanh Huyền; Phạm Thắng
12

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ - PHIÊN BẢN ĐIỆN TỬ
Tòa soạn: Số 160 - Đường Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
Trưởng ban biên tập tạp chí Y - Dược học Quân sự: Thiếu tướng GS. TS. Hoàng Văn Lương - Phó Giám đốc Học viện Quân y
Giấy phép số 345/GP-BVHTT ngày 08 tháng 08 năm 2002 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
® Thiết kế bởi Ban CNTT - Phòng KHQS - Học viện Quân y