1. Công thức bào chế:
Bột vỏ cây xoan trà : 19 g
Tá dược vừa đủ: 20 g
2. Dạng bào chế :
Thuốc bột dùng ngoài.
3. Các đặc tính lâm sàng :
3.1. Chỉ định điều trị:
Chữa các vết bỏng nông, bỏng trung bình và các vết mổ vô trùng, các vết thương do xây xát, đứt tay chảy máu, các vết lở loét tay chân, chốc đầu, phỏng dạ, nước ăn chân.
3.2. Liều dùng và cách dùng:
- Liều dùng: Ngày bôi 1 lần hoặc theo chỉ dẫn bác sỹ.
- Cách dùng: Rửa sạch vết thương, cắt loại bỏ lớp da bị bỏng, thấm khô, bôi hoặc rắc thuốc, không cần băng. Với các vết thương sây sát, vết loét cũng rửa sạch, thấm khô, bôi hoặc rắc thuốc như trên.
3.3. Chống chỉ định:
Các vết bỏng sâu, bỏng cũ nhiễm trùng, xuất tiết nhiều và có mủ.
3.4. Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc: chưa có báo cáo.
3.5. Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác: chưa có báo cáo.
3.6. Sử dụng dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng được.
3.7. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: chưa có báo cáo.
3.8. Tác dụng không mong muốn của thuốc: chưa có báo cáo.
3.9. Sử dụng quá liều: chưa có báo cáo.
4. Các đặc tính dược lý
4.1. Các đặc tính dược lực học:
Thuốc chữa bỏng B76 có tác dụng kháng khuẩn, chống ôxi hoá.
4.2. Các đặc tính dược động học:
Thuốc tác dụng tại chỗ, lượng nhỏ tanin được hấp thu vào máu.
4.3. Các số liệu an toàn tiền lâm sàng:
Không thấy độc tính cấp và bán trường diễn của thuốc.